1. Quy trình và kế hoạch xét tuyển chung
1.1. Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) và đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT) theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT.
a) Trách nhiệm của thí sinh
- Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội, không đăng ký NVXT vào ngành đào tạo mà thí sinh không đủ điều kiện xét tuyển.
* Điều kiện xét tuyển chung đối với tất cả các ngành đào tạo của Trường: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại KHÁ trở lên.
- Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, bao gồm cả thông tin cá nhân, thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có) và NVXT. Đồng thời, cam kết về tính xác thực của các giấy tờ minh chứng.
* Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 trở về trước (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký NVXT từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023.
- Đồng ý để Nhà trường sử dụng thông tin cần thiết phục vụ cho công tác xét tuyển.
- Thực hiện đúng, đủ, kịp thời quy trình đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GDĐT; xác nhận đăng ký và hoàn thành thanh toán lệ phí tuyển sinh theo quy định.
b) Thí sinh được đăng ký NVXT vào nhiều ngành, nhiều trường, không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các NVXT theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Thí sinh được điều chỉnh NVXT và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng không giới hạn số lần trong thời gian quy định.
Thí sinh thể hiện nguyện vọng của mình qua những lựa chọn trên Hệ thống của Bộ GDĐT như sau:
- Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng (nguyện vọng số 1 thể hiện ưu tiên cao nhất);
- Lựa chọn về cơ sở đào tạo (mã trường);
- Lựa chọn ngành đào tạo (mã ngành).
c) Thí sinh cần cung cấp dữ liệu tuyển sinh. Hệ thống đã mặc định tích chọn nguồn dữ liệu: Điểm thi THPT, Học bạ THPT và điểm thi ĐGNL (nếu có) cho thí sinh.
Thí sinh cần tích chọn: "Dữ liệu xét tuyển khác" trong các trường hợp sau:
* Đăng kí NVXT vào các ngành năng khiếu theo PT1: Xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
* Đăng kí NVXT vào các ngành đã ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN theo các phương thức xét tuyển sớm (PT2-3, PT4, PT5).
d) Mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển duy nhất một nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng kí khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển. Thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất này.
Thời hạn đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng: Từ 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023.
e) Thí sinh có trách nhiệm rà soát, đề nghị đính chính thông tin khu vực, đối tượng ưu tiên (nếu có), cung cấp dữ liệu tuyển sinh, xác nhận số lượng, thứ tự NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT. Sau đó, nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn trên Hệ thống. Trong quá trình này, nếu có vướng mắc thì thí sinh có thể liên hệ:
- Giáo viên chủ nhiệm, cán bộ văn phòng Trường THPT mà bản thân đã theo học.
- Hotline: 1800 8000 NHÁNH SỐ 2 trên Hệ thống của Bộ GDĐT.
* Khi thí sinh chưa xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng hoặc chưa nộp lệ phí xét tuyển thì Hệ thống chưa chấp nhận việc đăng kí NVXT của thí sinh.
Thời gian nộp lệ phí xét tuyển: Từ 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 06/8/2023.
1.2. Sau khi kết thúc thời gian đăng ký NVXT, Trường ĐHSP Hà Nội sẽ tải thông tin, dữ liệu từ Hệ thống để phục vụ xét tuyển, bao gồm: dữ liệu đăng ký NVXT, kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học bạ THPT của những thí sinh dự tuyển vào Trường theo các phương thức tuyển sinh.
* Bộ GDĐT phối hợp với Trường ĐHSP Hà Nội xử lý nguyện vọng (lọc ảo) trên Hệ thống, kết hợp với quy trình xét tuyển tại Trường. Ở lần lọc ảo cuối, Trường quyết định điểm trúng tuyển vào các ngành đào tạo theo Phương thức 1 và tải lên Hệ thống của Bộ GDĐT danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo tất cả các phương thức.
Thời gian xét tuyển và xử lí nguyện vọng: Từ 12/8 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2023.
1.3. Thí sinh phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT, trước khi nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội.
- Khi đã xác nhận nhập học Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh không được nhập học trường khác và không được tham gia xét tuyển ở các đợt xét tuyển đại học bổ sung.
- Đối với thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và Trường có quyền không tiếp nhận.
Thời hạn xác nhận nhập học trên Hệ thống: Trước 17 giờ 00 ngày 06/9/2023.
Dự kiến thời điểm nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội: 07, 08/9/2023.
1.4. Trên cơ sở xác nhận nhập học của thí sinh, Trường ĐHSP Hà Nội quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo.
Thí sinh đến Trường nhập học, nộp hồ sơ gốc theo quy định và chính thức trở thành sinh viên khóa 73 của Trường ĐHSP Hà Nội.
2. Đối với thí sinh đã ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN diện xét tuyển thẳng XTT1 vào các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội (theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT)
2.1. Nếu thực sự chắc chắn với mong muốn theo đuổi ngành học mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển thẳng diện XTT1 thì thí sinh có thể xác nhận nhập học SỚM.
Thí sinh truy cập Hệ thống của Bộ GDĐT, chọn mục Tra cứu/Tra cứu kết quả xét tuyển thẳng và thực hiện xác nhận nhập học.
Khi đã xác nhập nhập học, thí sinh sẽ không được tiếp tục đăng ký NVXT vào các trường khác, ngành đào tạo khác.
Thời hạn xác nhận nhập học sớm: Từ 05/7 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023.
2.2. Nếu chưa chắc chắn với mong muốn theo đuổi ngành học mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển thẳng diện XTT1 thì thí sinh vẫn có thể đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT để có thêm cơ hội trúng tuyển vào các ngành khác, trường khác như những thí sinh khác theo Kế hoạch đăng ký xét tuyển chung. Tuy nhiên, về ngành học mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển thẳng diện XTT1, thí sinh vẫn nên đặt là một trong các NVXT trên Hệ thống (ví dụ: nguyện vọng 3, 4 hoặc 5).
3. Đối với thí sinh đã ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN vào các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo các phương thức xét tuyển sớm
3.1. Thông qua Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh đại học năm 2023 tại địa chỉ: https://ts2023.hnue.edu.vn/, Trường đã công bố danh sách thí sinh ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo các phương thức xét tuyển sớm: Phương thức 2, 3 (diện XTT2, XTT3), Phương thức 4 (xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu kết hợp với kết quả học bạ THPT) và Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá năng lực).
3.2. Thí sinh đã ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN vào các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT.
3.3. Trường đã tải danh sách thí sinh ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN lên Hệ thống của Bộ GDĐT để xử lý nguyện vọng cùng với Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT.
3.4. Để đặt nguyện vọng vào ngành học của Trường mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh truy cập Hệ thống của Bộ GDĐT, chọn mục: Đăng ký thông tin xét tuyển sinh và sẽ thấy Danh sách nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, bao gồm thông tin: Mã trường (SPH), Mã ngành, Tên ngành.
Thí sinh tích chọn mục “Chọn nguyện vọng”, đặt thứ tự nguyện vọng tại ô “Thứ tự nguyện vọng” và tiến hành các bước cần thiết khác theo hướng dẫn trên Hệ thống của Bộ GDĐT.
Bảng 1. Danh sách các mã ngành đăng ký NVXT
dành cho thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (PT2, 3, 4, 5)
(Mã trường: SPH)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
7140114 |
Quản lí giáo dục |
|
2 |
7140201 |
Giáo dục mầm non |
|
3 |
7140201K |
Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh |
Mã mới đổi |
4 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
|
5 |
7140202K |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
Mã mới đổi |
6 |
7140203 |
Giáo dục Đặc biệt |
|
7 |
7140204 |
Giáo dục công dân |
|
8 |
7140205 |
Giáo dục chính trị |
|
9 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
|
10 |
7140208 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
11 |
7140209 |
SP Toán học |
|
12 |
7140209K |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Mã mới đổi |
13 |
7140210 |
SP Tin học |
|
14 |
7140211 |
SP Vật lý |
|
15 |
7140211K |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
Mã mới đổi |
16 |
7140212 |
SP Hoá học |
|
17 |
7140212K |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
Mã mới đổi |
18 |
7140213 |
SP Sinh học |
|
19 |
7140217 |
SP Ngữ văn |
|
20 |
7140218 |
SP Lịch sử |
|
21 |
7140219 |
SP Địa lý |
|
22 |
7140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
|
23 |
7140222 |
Sư phạm Mỹ thuật |
|
24 |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
|
25 |
7140233 |
SP Tiếng Pháp |
|
26 |
7140246 |
SP Công nghệ |
|
27 |
7220201K |
Ngôn ngữ Anh |
Mã mới đổi |
28 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
29 |
7229001 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
|
30 |
7229030 |
Văn học |
|
31 |
7310201 |
Chính trị học |
|
32 |
7310401 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
|
33 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
|
34 |
7310630 |
Việt Nam học |
|
35 |
7420101 |
Sinh học |
|
36 |
7440112 |
Hóa học |
|
37 |
7460101 |
Toán học |
|
38 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
|
39 |
7760101 |
Công tác xã hội |
|
40 |
7760103 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
41 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
* Nếu không thấy ngành học của Trường mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển trong Danh sách nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh liên hệ, phản ánh ngay với Trường thông qua email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn.
3.5. Khi đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên vào ngành đào tạo của Trường.
- Nếu thực sự chắc chắn với mong muốn theo đuổi ngành học ở Trường ĐHSP Hà Nội mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển thì thí sinh đặt nguyện vọng 1 (thứ tự ưu tiên cao nhất).
- Nếu chưa chắc chắn với mong muốn theo đuổi ngành học mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển thì thí sinh đặt nguyện vọng với thứ tự ưu tiên thấp hơn (ví dụ: nguyện vọng 3, 4 hoặc 5) vào ngành học này. Thí sinh có thể đặt nguyện vọng với thứ tự ưu tiên cao hơn (ví dụ: nguyện vọng 1, 2 hoặc 3) vào ngành học khác mà bản thân yêu thích hơn.
Thời hạn đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng: Trước 17 giờ 00 ngày 30/7/2023.
4. Đối với thí sinh KHÔNG ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN SỚM (phương thức 2, 3, 4, 5) hoặc KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN vào các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo các phương thức xét tuyển sớm
4.1. Đối với thí sinh không đăng kí hoặc không đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm (phương thức 2, 3, 4, 5) thì chỉ có thể đăng kí nguyện vọng theo Phương thức 1: “Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT” vào các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội.
Nguyên tắc xét tuyển theo Phương thức 1 như sau:
- Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) được xác định để số lượng sinh viên tuyển được theo từng ngành học phù hợp với số lượng chỉ tiêu đào tạo đã được Bộ GDĐT phê duyệt, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn).
- Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của NVXT, trừ trường hợp: Nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn; nếu tuyển hết thì sẽ quá chỉ tiêu được phê duyệt. Lúc này, Trường sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự NVXT để xét chọn những thí sinh có thứ tự NVXT cao hơn.
4.2. Trường hợp không đủ điều kiện trúng tuyển vào một ngành đào tạo theo các phương thức tuyển sinh sớm (phương thức 2, 3, 4, 5), nếu vẫn mong muốn học ngành này thì thí sinh có thể tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo phương thức 1.
Ví dụ, thí sinh các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật nếu không đủ điều kiện trúng tuyển theo Phương thức 4 (xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu kết hợp với kết quả học bạ), Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu kết hợp với kết quả thi ĐGNL) thì có thể tiếp tục đăng kí NVXT vào các ngành năng khiếu này theo Phương thức 1 (xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT). Nhà trường đã nhập điểm thi của các thí sinh tham dự các môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội lên Hệ thống của Bộ GDĐT.
4.3. Để đặt NVXT vào ngành học của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh chọn mục: Đăng ký thông tin xét tuyển sinh, nhấn nút “Thêm nguyện vọng”. Ở cửa sổ “Nội dung thêm mới”, nhập “Thứ tự nguyện vọng”, “Mã trường” (SPH), “Mã ngành” rồi nhấn nút “Chọn”.
* Trên Hệ thống của Bộ GDĐT, thí sinh chỉ cần đăng ký NVXT theo ngành đào tạo (chọn ĐÚNG mã ngành ở Bảng 2) mà không cần chọn tổ hợp xét tuyển. Mỗi mã ngành ở Bảng 2 đã tương ứng với một tổ hợp xét tuyển theo phương thức 1.
Bảng 2. Danh sách các mã ngành đăng ký NVXT
dành cho thí sinh đăng kí xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT (PT1)
(Mã trường: SPH)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
---|---|---|---|---|
|
Nhóm ngành đào tạo giáo viên | |||
1 |
7140209A |
SP Toán học |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
2 |
7140209B |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
3 |
7140209D |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|
4 |
7140211A |
SP Vật lý |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
5 |
7140211B |
SP Vật lý |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
|
6 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
7 |
7140211D |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
|
8 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
9 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
10 |
7140231A |
SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anhx2 (D01) |
|
11 |
7140201A |
Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) |
|
12 |
7140201B |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) |
|
13 |
7140201C |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) |
|
14 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
15 |
7140202B |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|
16 |
7140221A |
SP Âm nhạc |
Toán, HÁT x 2, Thẩm âm - Tiết tấu |
|
17 |
7140221B |
SP Âm nhạc |
Ngữ văn, HÁT x 2, Thẩm âm - Tiết tấu |
|
18 |
7140222A |
SP Mĩ thuật |
Toán, HÌNH HỌA x 2, Trang trí |
|
19 |
7140222B |
SP Mĩ thuật |
Ngữ văn, HÌNH HỌA x 2, Trang trí |
|
20 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
Toán, BẬT XA x 2, Chạy 100m |
|
21 |
7140210A |
SP Tin học |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
22 |
7140210B |
SP Tin học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
|
23 |
7140212A |
SP Hoá học |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
24 |
7140212C |
SP Hoá học |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
|
25 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) |
|
26 |
7140213B |
SP Sinh học |
Toán, Hoá học, Sinh học x 2 (B00) |
|
27 |
7140213D |
SP Sinh học |
Toán, Ngoại ngữ, Sinh học x 2 (D08, D32, D34) |
|
28 |
7140246A |
SP Công nghệ |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
29 |
7140246B |
SP Công nghệ |
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) |
|
30 |
7140218C |
SP Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
31 |
7140218D |
SP Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
|
32 |
7140219B |
SP Địa lý |
Toán, Ngữ văn, Địa (C04) |
|
33 |
7140219C |
SP Địa lý |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
34 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ x 2 (D01, D02, D03) |
|
35 |
7140233C |
SP Tiếng Pháp |
Ngữ văn, Ngoại ngữ x 2, Địa lý (D15, D42, D44) |
|
36 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
37 |
7140203D |
Giáo dục Đặc biệt |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
38 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
|
39 |
7140204C |
Giáo dục công dân |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
|
40 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
|
41 |
7140205C |
Giáo dục chính trị |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
|
42 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
43 |
7140208D |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
|
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm | |||
44 |
7460101A |
Toán học |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
45 |
7460101D |
Toán học |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|
46 |
7229030C |
Văn học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
47 |
7229030D |
Văn học |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
48 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh x 2 (D01) |
|
49 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
|
50 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
51 |
7440112A |
Hóa học |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
52 |
7440112B |
Hóa học |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
|
53 |
7420101B |
Sinh học |
Toán, Hoá học, Sinh học x 2 (B00) |
|
54 |
7420101D |
Sinh học |
Toán, Ngoại ngữ, Sinh học x 2 (D08, D32, D34) |
|
55 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
56 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
|
57 |
7310630C |
Việt Nam học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
58 |
7310630D |
Việt Nam học |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
|
59 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
60 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) |
|
61 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01) |
|
62 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung (D04) |
|
63 |
7229001B |
Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
|
64 |
7229001C |
Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
65 |
7310201B |
Chính trị học |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
|
66 |
7310201C |
Chính trị học |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66, D68, D70) |
|
67 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
68 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
69 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
70 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
71 |
7760101C |
Công tác xã hội |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
72 |
7760101D |
Công tác xã hội |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
73 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
|
74 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01, D02, D03) |
|
5. Sắp xếp thứ tự nguyện vọng
a) Thí sinh cần tìm hiểu kĩ thông tin về các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội phù hợp với năng lực, định hướng nghề nghiệp và nguyện vọng của bản thân. Đồng thời, tra cứu thông tin chính xác về tên ngành, mã ngành để nhập dữ liệu trên Hệ thống của Bộ GDĐT cho chính xác.
b) Căn cứ nguyện vọng của bản thân, đối chiếu điểm sàn xét tuyển đại học chính quy năm 2023 của Trường ĐHSP Hà Nội và tham khảo điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường trong các năm 2022, 2021, 2020 (điểm trúng tuyển) theo Phương thức 1, thí sinh cân nhắc đăng kí NVXT và sắp xếp thứ tự nguyện vọng (từ 1 đến hết, từ ưu tiên cao nhất đến ít ưu tiên hơn) theo nguyên tắc sau:
- Ngành học nào yêu thích hơn thì xếp thứ tự nguyện vọng cao hơn. Ngành học yêu thích nhất thì đặt nguyện vọng 1.
- Ngành học nào có dự đoán điểm chuẩn thấp thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp hơn. Ví dụ, ngành học nếu có dự đoán điểm chuẩn xấp xỉ điểm sàn thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp nhất (ví dụ, nguyện vọng 6, 7 hoặc 8).
- Ngành học mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển (theo các phương thức xét tuyển sớm) nhưng không thực sự yêu thích thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp (ví dụ, nguyện vọng 3, 4 hoặc 5).
Thời hạn đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng: Trước 17 giờ 00 ngày 30/7/2023.
Tiểu ban Truyền thông tuyển sinh Trường ĐHSP Hà Nội
Các kênh truyền thông - tư vấn tuyển sinh năm 2023: - Văn phòng tuyển sinh: Phòng 513 nhà Hiệu bộ, Trường ĐHSP Hà Nội - Chuyên trang tuyển sinh: http://tuyensinh.hnue.edu.vn - Email tư vấn tuyển sinh: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn - Hotline tư vấn tuyển sinh: 0865.911.136 - Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn - Nhóm riêng SV K73 tương lai: https://www.facebook.com/groups/k73hnue |