CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH 5 (PT5):
Xét tuyển dựa trên Kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với Kết quả học THPT
(Trích Thông báo số 473/TB-ĐHSPHN ngày 07/4/2023 về Thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023)
I. Điều kiện đăng kí dự tuyển theo PT5: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
II. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số 2, nếu có) của tổ hợp môn đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Đối với các ngành có thi năng khiếu, xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội với các môn thi ĐGNL (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
III. Các ngành xét tuyển theo PT5: Tổ hợp môn thi và dự kiến chỉ tiêu
1. Đối với các ngành sư phạm không yêu cầu thi năng khiếu
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu PT5 |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
SP Toán học |
7140209A |
Toán |
Vật lí |
60 |
|
SP Toán học |
7140209C |
Toán |
Hóa học |
60 |
| |
2 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
7140209B |
Toán |
Tiếng Anh |
15 |
|
3 |
SP Vật lý |
7140211A |
Vật lí |
Toán |
50 |
|
4 |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
7140211C |
Vật lí |
Tiếng Anh |
10 |
|
5 |
SP Ngữ văn |
7140217C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
60 |
|
SP Ngữ văn |
7140217D |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
60 |
| |
6 |
SP Tiếng Anh |
7140231A |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
40 |
|
SP Tiếng Anh |
7140231B |
Tiếng Anh |
Toán |
40 |
| |
7 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202A |
Toán |
Ngữ văn |
40 |
|
8 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
7140202B |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
7140202C |
Toán |
Tiếng Anh |
10 |
| |
9 |
SP Tin học |
7140210A |
Toán |
Vật lí |
10 |
|
SP Tin học |
7140210B |
Toán |
Tiếng Anh |
10 |
| |
10 |
SP Hoá học |
7140212A |
Hóa học |
Toán |
40 |
|
11 |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
7140212B |
Hóa học |
Tiếng Anh |
10 |
|
12 |
SP Sinh học |
7140213B |
Sinh học |
Hóa học |
50 |
|
SP Sinh học |
7140213D |
Sinh học |
Tiếng Anh |
10 |
| |
13 |
SP Công nghệ |
7140246A |
Toán |
Vật lí |
25 |
|
SP Công nghệ |
7140246B |
Toán |
Tiếng Anh |
15 |
| |
14 |
SP Lịch sử |
7140218C |
Lịch sử |
Ngữ văn |
25 |
|
SP Lịch sử |
7140218D |
Lịch sử |
Tiếng Anh |
15 |
| |
15 |
SP Địa lý |
7140219B |
Địa lí |
Ngữ văn |
35 |
|
SP Địa lý |
7140219C |
Địa lí |
Lịch sử |
35 |
| |
16 |
SP Tiếng Pháp |
7140233D |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
10 |
|
17 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
|
18 |
Giáo dục công dân |
7140204B |
Ngữ văn |
Lịch sử |
25 |
|
19 |
Giáo dục chính trị |
7140205B |
Ngữ văn |
Lịch sử |
15 |
|
20 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
5 |
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208D |
Ngữ văn |
Địa lý |
5 |
|
2. Đối với các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh (xét tuyển PT5 sử dụng kết quả thi ĐGNL kết hợp với kết quả thi năng khiếu)
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu PT5 |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201A |
Ngữ văn |
Toán |
10 |
Cộng với điểm môn thi năng khiếu để xét tuyển |
2 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
7140201B |
Tiếng Anh |
Toán |
5 |
Cộng với điểm môn thi năng khiếu để xét tuyển |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
7140201C |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
5 |
Cộng với điểm môn thi năng khiếu để xét tuyển |
Ghi chú:
- Thí sinh đăng kí thi năng khiếu từ ngày 06/05 đến 12/06/2023 và xét tuyển PT5 sau khi có điểm môn thi năng khiếu.
- Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:
+ Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm - Tiết tấu).
+ Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm.
Điểm môn thi năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển.
- Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi.
3. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật và Giáo dục thể chất (xét tuyển PT5 sử dụng kết quả thi ĐGNL kết hợp với kết quả thi năng khiếu)
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu PT5 |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
SP Âm nhạc |
7140221A |
|
Toán |
10 |
Cộng với điểm các môn thi năng khiếu để xét tuyển |
SP Âm nhạc |
7140221B |
|
Ngữ văn |
10 |
Cộng với điểm các môn thi năng khiếu để xét tuyển | |
2 |
SP Mĩ thuật |
7140222A |
|
Toán |
10 |
Cộng với điểm các môn thi năng khiếu để xét tuyển |
SP Mĩ thuật |
7140222B |
|
Ngữ văn |
10 |
Cộng với điểm các môn thi năng khiếu để xét tuyển | |
3 |
Giáo dục Thể chất |
7140206A |
|
Toán |
10 |
Cộng với điểm các môn thi năng khiếu để xét tuyển |
Ghi chú:
- Thí sinh đăng kí thi các môn năng khiếu từ ngày 06/05 đến 12/06/2023 và xét tuyển PT5 sau khi có điểm thi các môn năng khiếu.
- Các môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Sư phạm Âm nhạc gồm:
+ Môn năng khiếu 1: Hát, hệ số 2.
+ Môn năng khiếu 2: Thẩm âm - Tiết tấu, hệ số 1.
- Các môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Sư phạm Mĩ thuật gồm:
+ Môn năng khiếu 1: Hình họa chì, hệ số 2.
+ Môn năng khiếu 2: Trang trí, hệ số 1.
- Các môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Giáo dục Thể chất gồm:
+ Môn năng khiếu 1: Bật xa, hệ số 2.
+ Môn năng khiếu 2: Chạy 100m, hệ số 1.
4. Các ngành khác (ngoài sư phạm)
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Môn 1 (hệ số 2) |
Môn 2 (hệ số 1) |
Chỉ tiêu PT5 |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Toán học |
7460101A |
Toán |
Vật lí |
15 |
|
Toán học |
7460101D |
Toán |
Hóa học |
15 |
| |
2 |
Văn học |
7229030C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
20 |
|
Văn học |
7229030D |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
| |
3 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
15 |
|
4 |
Quản lí giáo dục |
7140114C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
12 |
|
Quản lí giáo dục |
7140114D |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
8 |
| |
5 |
Hóa học |
7440112A |
Hóa học |
Toán |
30 |
|
6 |
Sinh học |
7420101B |
Sinh học |
Hóa học |
20 |
|
Sinh học |
7420101D |
Sinh học |
Tiếng Anh |
10 |
| |
7 |
Công nghệ thông tin |
7480201A |
Toán |
Vật lí |
25 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201B |
Toán |
Tiếng Anh |
15 |
| |
8 |
Việt Nam học |
7310630C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
45 |
|
9 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103C |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
45 |
|
10 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204A |
Tiếng Anh |
Toán |
5 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204B |
Tiếng Anh |
Ngữ văn |
5 |
| |
11 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
7229001B |
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
|
12 |
Chính trị học |
7310201B |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
13 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
7310401C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
20 |
|
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
7310401D |
Ngữ văn |
Lịch sử |
20 |
| |
14 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
10 |
|
Tâm lý học giáo dục |
7310403D |
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
| |
15 |
Công tác xã hội |
7760101C |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
|
Công tác xã hội |
7760101D |
Ngữ văn |
Lịch sử |
10 |
| |
16 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
7760103C |
Ngữ văn |
Lịch sử |
30 |
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
7760103D |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
15 |
|
IV. Lưu ý
1. Thí sinh cần tìm hiểu kĩ các bài thi ĐGNL cần lấy kết quả thi để đăng kí xét tuyển vào các ngành đào tạo theo nguyện vọng của bản thân; kiểm tra giờ thi của các môn và đăng ký các môn thi qua cổng thông tin đăng kí tuyển sinh tại địa chỉ: https://ts2023.hnue.edu.vn để tránh việc trùng lịch thi.
Thời gian đăng kí: từ ngày 20/02 đến ngày 09/04/2023.
Công bố kết quả thi: trước ngày 01/06/2023.
2. Lựa chọn 01 trong 02 địa điểm thi để thuận tiện cho việc di chuyển và lưu trú.
- Địa điểm 1: Trường ĐHSP Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
- Địa điểm 2: Trường ĐH Quy Nhơn, số 170 An Dương Vương, Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
3. Thí sinh mong muốn dự thi ĐGNL để xét tuyển theo phương thức 5 vào Trường ĐHSP Hà Nội được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng. Đối với thí sinh có 02 nguyện vọng xét tuyển, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu nguyện vọng thứ nhất không trúng tuyển, nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng thứ nhất.
4. Các phương thức xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội là độc lập. Nếu chưa trúng tuyển theo phương thức 5, thí sinh vẫn có thể đăng ký dự tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo 04 phương thức còn lại. Như vậy, các em học sinh lớp 12 không cần quá lo lắng, áp lực khi đăng kí và ôn tập, chuẩn bị cho các bài thi ĐGNL của Trường. Kì thi ĐGNL và phương thức 5 thực chất làm gia tăng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh vào ngành học tại Trường ĐHSP Hà Nội phù hợp với nguyện vọng của bản thân.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tìm hiểu thêm về các phương thức tuyển sinh, điều kiện xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội qua các các kênh truyền thông và tư vấn chính thức của Trường như sau:
- Văn phòng tư vấn tuyển sinh: Phòng 513 nhà Hiệu bộ Trường ĐHSP Hà Nội, 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Website tuyển sinh: http://tuyensinh.hnue.edu.vn/
- Email tư vấn tuyển sinh: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn
- Số điện thoại hotline tư vấn tuyển sinh: 0865911136
- Fanpage Tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
- Nhóm K73 HNUE - Đại học sư phạm Hà Nội: https://www.facebook.com/groups/k73hnue
TIỂU BAN TRUYỀN THÔNG TUYỂN SINH NĂM 2023