Nhà trường tổ chức cho thí sinh tự chọn, đăng kí viết bài luận (chủ đề, hình thức, thời gian thu bài luận sẽ thông báo sau) và ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có bài luận được đánh giá tốt.
Ngoài ra, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội còn xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 theo hai phương thức sau:
- Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh; học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế, gọi tắt là diện xét tuyển thẳng 2 (XTT2).
- Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét tuyển sử dụng kết quả học bạ THPT, gọi tắt là diện xét tuyển thẳng 3 (XTT3).
I. Các ngành đào tạo xét tuyển theo phương thức 2, KHÔNG xét tuyển theo phương thức 3
a) Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn/Tổ hợp xét tuyển (a2-a4) |
Chỉ tiêu PT2 |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2) |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
SP Toán học |
7140209A |
Toán |
160 |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1, a2, a3 |
2 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
7140209B |
Toán |
20 |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1, a2, a3 |
3 |
SP Vật lý |
7140211A |
Vật lí |
80 |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 |
4 |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
7140211C |
Vật lí |
8 |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 |
5 |
SP Ngữ văn |
7140217C |
Ngữ văn |
200 |
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
6 |
SP Tiếng Anh |
7140231A |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 |
54 |
Tiếng Anh |
IELTS>=6.5; TOEFL IBT>=79 |
7 |
Giáo dục Mầm non |
7140201A |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
30 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
8 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
7140201B |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
20 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
9 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202A |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
50 |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
10 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
7140202B |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
b) Các ngành đào tạo ngoài sư phạm
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn/Tổ hợp xét tuyển (a2-a4) |
Chỉ tiêu PT2 |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2) |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4) |
1 |
Toán học |
7460101A |
Toán |
10 |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
2 |
Văn học |
7229030C |
Ngữ văn |
10 |
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
3 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 |
30 |
Tiếng Anh |
IELTS>=6.5; TOEFL IBT>=79 |
c) Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển theo phương thức 2
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm cả 6 học kỳ THPT đạt loại Tốt, có học lực cả 3 năm THPT đạt loại Giỏi trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu.
+ Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
II. Các ngành đào tạo xét tuyển cả phương thức 2 và phương thức 3
a) Các ngành đào tạo sư phạm
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn/Tổ hợp xét tuyển (a2-a4, XTT3) |
Chỉ tiêu PT2-PT3 |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2) |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
SP Tin học |
7140210A |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
50 |
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950; |
2 |
SP Hoá học |
7140212A |
Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 |
30 |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
3 |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
7140212B |
Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 |
10 |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
4 |
SP Sinh học |
7140213B |
Sinh học ≥ 8.0 |
20 |
Sinh học |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
5 |
SP Công nghệ |
7140246A |
Toán, Vật lý |
60 |
Toán, Vật lý, Tin học |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
6 |
SP Lịch sử |
7140218C |
Lịch sử |
60 |
Ngữ văn, Lịch sử |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 |
7 |
SP Địa lý |
7140219B |
Địa lí |
75 |
Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300 |
8 |
SP Tiếng Pháp |
7140233D |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 |
7 |
Ngoại ngữ |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300; |
9 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203C |
Ngữ văn |
60 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300 |
10 |
Giáo dục công dân |
7140204B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
10 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950; |
11 |
Giáo dục chính trị |
7140205B |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
5 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950; |
12 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
6 |
Tất cả các đội tuyển |
|
b) Các ngành đào tạo ngoài sư phạm
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn/Tổ hợp xét tuyển (a2-a4, XTT3) |
Chỉ tiêu PT2-PT3 |
Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2) |
Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Quản lí giáo dục |
7140114C |
Ngữ văn, Địa lý, GDCD |
30 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; HSK >= 4; |
2 |
Hóa học |
7440112A |
Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 |
30 |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
IELTS>=6.0; |
3 |
Sinh học |
7420101B |
Sinh học ≥7.0 |
20 |
Sinh học |
IELTS>=6.0; |
4 |
Công nghệ thông tin |
7480201A |
Toán, Vật lý, Hóa học |
50 |
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; |
5 |
Việt Nam học |
7310630C |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
30 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300 |
6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103C |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
30 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300 |
7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204A |
Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung |
10 |
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc |
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; HSK >= 4 và HSKK trung cấp |
8 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
7229001B |
(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 |
30 |
Tất cả các đội tuyển |
|
9 |
Chính trị học |
7310201B |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD |
10 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300 |
10 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
7310401C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
10 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300 |
11 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403C |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
10 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300 |
12 |
Công tác xã hội |
7760101C |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
25 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300 |
13 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
7760103C |
Ngữ văn |
20 |
Tất cả các đội tuyển |
IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950; |
c) Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển theo phương thức 3
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm cả 6 học kỳ THPT đạt loại Tốt và học lực cả 3 năm THPT đạt từ Giỏi trở lên.
Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 6 học kỳ THPT đạt từ Khá trở lên và học lực cả 3 năm THPT đạt từ Khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của phương thức tuyển sinh 2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).
+ Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
III. Xét tuyển thẳng đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Tốt, có điểm TBC môn Toán hoặc Ngữ văn đạt >= 6.5 cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng tại các trường năng khiếu Nghệ thuật nếu đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật trong nước (từ cấp tỉnh, thành phố đến toàn quốc) và quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) trình độ đại học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 3 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường.
a.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Trung cấp, Cao đẳng tại các trường năng khiếu nghệ thuật thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) trình độ đại học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.1 đến a.2 xét theo giải thưởng từ cấp cao xuống thấp; từ giải cao đến giải thấp, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn Toán hoặc Ngữ Văn.
Lưu ý: Hồ sơ giải thưởng phải phô tô đầy đủ, có bản chính để đối chiếu khi nộp.
- Chỉ tiêu xét tuyển thẳng:
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc: 10 chỉ tiêu.
+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật: 10 chỉ tiêu.
TIỂU BAN TRUYỀN THÔNG TUYỂN SINH - TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI