I. Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo Phương thức 1
1. Điều kiện chung đối với tất cả các ngành đào tạo
Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả các học kì cấp THPT đạt mức Khá trở lên.
2. Điều kiện cụ thể theo quy định của mỗi ngành đào tạo
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung (ở Mục 1), thí sinh đăng kí dự tuyển theo Phương thức 1 (PT1) phải tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT1 vào ngành đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
Đối với các ngành năng khiếu: GD Mầm non, GD Mầm non – SP Tiếng Anh, GD Thể chất, SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, thí sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm thi TN THPT. Trường ĐHSP Hà Nội không sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường khác tổ chức để xét tuyển. Tổ chức thi năng khiếu từ 04/7 đến 07/7; công bố kết quả trước 10/7/2025.
Căn cứ ngưỡng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GDĐT công bố; phổ điểm thi TN THPT năm 2025 và chuẩn đầu vào các ngành đào tạo đại học chính quy, Nhà trường xác định ngưỡng điểm xét tuyển (điểm sàn) vào mỗi ngành đào tạo theo PT1 (thông báo sau).
II. Tiêu chí xét tuyển - điểm xét ĐX1 theo thang điểm chung
1. Quy định chung về tiêu chí xét tuyển theo PT1
Điểm xét ĐX1 (thang điểm 30) là điểm số được xác định theo tổ hợp 3 môn thi TN THPT (theo quy định của từng ngành đào tạo) và cộng điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
Đối với các ngành năng khiếu, xác định điểm xét ĐX1 theo tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu. Theo đó, các bài thi năng khiếu được đánh giá theo thang điểm tương đương với thang điểm 10 của bài thi TN THPT.
Đối với một ngành có từ hai tổ hợp xét tuyển trở lên, sẽ có các điểm xét khác nhau theo các tổ hợp tương ứng, trong đó ĐX1 là điểm lớn nhất (điểm xét ưu thế nhất theo PT1, có lợi nhất cho thí sinh).
2. Quy định cụ thể về tổ hợp môn xét tuyển theo PT1 vào mỗi ngành đào tạo
a) Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT, năng khiếu) | |
---|---|---|---|
1 |
Quản lí giáo dục Mã ngành: 7140114
|
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Lịch sử - Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL | |
2 |
GD Mầm non Mã ngành: 7140201 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Hát, Kể chuyện) | |
3 |
GD Mầm non - SP Tiếng Anh Mã ngành: 7140201 |
- Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (Hát, Kể chuyện) - Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (Hát, Kể chuyện) | |
4 |
GD Tiểu học Mã ngành: 7140202 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | |
5 |
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh Mã ngành: 7140202 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | |
6 |
GD đặc biệt Mã ngành: 7140203 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh | |
7 |
GD công dân Mã ngành: 7140204 |
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh | |
8 |
GD chính trị Mã ngành: 7140205 |
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh | |
9 |
GD thể chất Mã ngành: 7140206 |
- Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m) - Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m) | |
10 |
GD Quốc phòng và An ninh Mã ngành: 7140208 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh | |
11 |
SP Toán học Mã ngành: 7140209 |
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học - Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh | |
12 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Mã ngành: 7140209 |
- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí - Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn | |
13 |
SP Tin học Mã ngành: 7140210 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh - Toán, Vật lí, Tin học | |
14 |
SP Vật lí Mã ngành: 7140211 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |
15 |
SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) Mã ngành: 7140211 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |
16 |
SP Hoá học Mã ngành: 7140212 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học | |
17 |
SP Hoá học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) Mã ngành: 7140212 |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh | |
18 |
SP Sinh học Mã ngành: 7140213 |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |
19 |
SP Ngữ văn Mã ngành: 7140217 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh | |
20 |
SP Lịch sử Mã ngành: 7140218 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |
21 |
SP Địa lí Mã ngành: 7140219 |
- Toán, Ngữ văn, Địa lí. - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |
22 |
SP Âm nhạc Mã ngành: 7140221 |
- Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc) - Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc) | |
23 |
SP Mỹ thuật Mã ngành: 7140222 |
- Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí) - Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí) | |
24 |
SP Tiếng Anh Mã ngành: 7140231 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 | |
25 |
SP Tiếng Pháp Mã ngành: 7140233 |
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2 - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 | |
26 |
SP Công nghệ Mã ngành: 7140246 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh - Toán, Vật lí, Công nghệ | |
27 |
SP Khoa học tự nhiên Mã ngành: 7140247 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học | |
28 |
SP Lịch sử - Địa lí Mã ngành: 7140249 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
* Thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học nếu có nguyện vọng thì có thể đăng kí dự tuyển vào học chương trình đào tạo giáo viên dạy bằng tiếng Anh: SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh).
* Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHSP Hà Nội được hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt (nếu đăng kí và cam kết phục vụ trong ngành giáo dục). Nếu sinh viên không đăng kí hưởng hỗ trợ sẽ tự túc nộp học phí theo quy định của Trường. Trong bảng trên, chỉ có ngành Quản lí giáo dục không phải là ngành đào tạo giáo viên.
b) Lĩnh vực nhân văn
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT) | |
---|---|---|---|
1 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - tuyển sinh người Việt Nam (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã ngành: 7220101 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |
2 |
Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 | |
3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204 |
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 - Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2 | |
4 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Mã ngành: 7229001 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL | |
5 |
Lịch sử (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã ngành: 7229010 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Toán | |
6 |
Văn học Mã ngành: 7229030 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
c) Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT) | |
---|---|---|---|
1 |
Chính trị học Mã ngành: 7310201
|
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí - Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh | |
2 |
Xã hội học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã ngành: 7310301 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL | |
3 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Mã ngành: 7310401 |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí | |
4 |
Tâm lý học giáo dục Mã ngành: 7310403 |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí | |
5 |
Việt Nam học - tuyển sinh người Việt Nam Mã ngành: 7310630 |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
d) Lĩnh vực khoa học sự sống
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT) | |
---|---|---|---|
1 |
Sinh học Mã ngành: 7420101 |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |
2 |
Công nghệ sinh học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã ngành: 7420201 |
- Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Sinh học, Tiếng Anh - Toán, Sinh học, Vật lí |
e) Lĩnh vực khoa học tự nhiên
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT) | |
---|---|---|---|
1 |
Vật lí học (Vật lí bán dẫn và kỹ thuật) (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã ngành: 7440102 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh - Toán, Vật lí, Tin học | |
2 |
Hóa học Mã ngành: 7440112 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Hoá học, Sinh học - Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
f) Lĩnh vực Toán và thống kê
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT) | |
---|---|---|---|
1 |
Toán học Mã ngành: 7460101 |
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học - Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh |
g) Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT) | |
---|---|---|---|
1 |
Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 |
- Toán, Vật lí, Hoá học - Toán, Vật lí, Tiếng Anh - Toán, Vật lí, Tin học |
h) Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT) | |
---|---|---|---|
1 |
Công tác xã hội Mã ngành: 7760101 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL | |
2 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Mã ngành: 7760103 |
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí - Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
i) Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, mã ngành |
Phương thức 1 Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT) | |
---|---|---|---|
1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Mã ngành: 7810103 |
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
III. Kế hoạch xét tuyển theo PT1
- Công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng - điểm sàn xét tuyển theo PT1: Trước 17h00 ngày 23/7/2025.
- Đăng kí dự tuyển theo PT1 trên Hệ thống của Bộ GDĐT: Từ 16/7 đến 17h00 ngày 28/7/2025. Thí sinh có thể đăng kí dự tuyển theo PT1 vào nhiều ngành khác nhau (không giới hạn số nguyện vọng xét tuyển).
- Công bố điểm trúng tuyển và kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 22/8/2025./.
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025