1. Điểm thô, tổ hợp gốc, cột điểm xét tuyển và các điểm xét tuyển
a) Điểm của thí sinh theo từng tổ hợp / phương thức, quy về thang 30 được gọi là điểm thô. Ví dụ: chương trình đào tạo (CTĐT) Sư phạm Vật lý xét tuyển không nhân hệ số có điểm thô SPT Toán + Vật lý + Hoá học; CTĐT Sư phạm Ngữ văn xét môn Ngữ văn nhân đôi có Điểm thô TN THPT (Ngữ văn x 2 + Lịch sử + Địa lý) x (¾),...
b) Tập hợp điểm thô, có xếp thứ tự, của toàn bộ các thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường ĐHSP Hà Nội theo một tổ hợp / phương thức gọi là một cột điểm thô.
c) Với mỗi CTĐT, có một tổ hợp điểm thi TN THPT được Trường xác định làm tổ hợp gốc. Để xét tuyển cho một CTĐT, mỗi cột điểm thô được quy đổi về tổ hợp gốc, tạo thành cột điểm xét tuyển.
d) Tại cột điểm xét tuyển, một thí sinh có thể có nhiều hơn một điểm số: Điểm số lớn nhất trong những điểm số có nguồn gốc (được quy đổi) từ điểm thô theo tổ hợp TN THPT gọi là Điểm xét tuyển 1 (ĐX1); Điểm số lớn nhất trong những điểm số có nguồn gốc từ điểm thô theo tổ hợp SPT gọi là Điểm xét tuyển 3 (ĐX3). Điểm số lớn nhất trong các giá trị ĐX1, ĐX2, ĐX3 gọi là Điểm xét tuyển (ĐXT). (Xem Phụ lục 1. Sơ đồ Quy đổi và Xét tuyển năm 2025).
2. Nguyên tắc quy đổi và xét tuyển
a) Thuận lợi cho thí sinh
- Thí sinh không cần tự quy đổi. Nhà trường tiến hành quy đổi đảm bảo tuân thủ các quy định, hướng dẫn của Bộ GDĐT (Xem Phụ lục 2. Bảng quy đổi minh họa, chạy trên dữ liệu tuyển sinh năm 2024).
- Được lấy điểm số cao nhất sau quy đổi để xét tuyển.
b) Thống nhất: không phân chỉ tiêu cho các phương thức / tổ hợp.
c) Công bằng – minh bạch
- Việc quy đổi đảm bảo giữ nguyên thứ tự từ cột điểm thô (theo tổ hợp / phương thức) sang cột điểm xét tuyển: thí sinh có điểm thô theo tổ hợp cao hơn thì cũng có điểm quy đổi tương ứng cao hơn.
- Những thí sinh có nguyện vọng xét tuyển hợp lệ, có điểm số cao nhất tại từng cột điểm thô được chọn ra để so sánh với nhau.
- Thí sinh tra cứu được thông tin xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
d) Tôn trọng – cam kết
- Tại cột điểm xét tuyển của một ngành đào tạo, chỉ những điểm số (điểm thô – với tổ hợp gốc, ĐX2 hoặc điểm quy đổi) gắn với nguyện vọng mà thí sinh đã đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường ĐHSP Hà Nội mới được dùng để xét tuyển.
- Nếu đăng ký nguyện vọng vào 02 CTĐT của trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh chỉ được tính là trúng tuyển (để gửi lọc ảo trên hệ thống của Bộ GDĐT) nhiều nhất 01 CTĐT, là CTĐT đã đặt nguyện vọng cao hơn.
- Đối với những thí sinh có thi SPT hoặc đăng ký xét tuyển theo PT2, nếu nguyện vọng đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT khác với nguyện vọng mà thí sinh đã đăng ký trước đó trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường ĐHSP Hà Nội thì Nhà trường có quyền
từ chối xét tuyển một phần (phần sai khác) hoặc hoàn toàn.
e) Khoa học – hiệu quả
Phương pháp quy đổi được xây dựng dựa trên phân tích, đối sánh các dữ liệu: đánh giá hiệu quả tuyển sinh từng phương thức; năng lực học tập các nhóm sinh viên trúng tuyển vào trường theo từng phương thức; Kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2025 do Bộ giáo dục và Đào tạo cung cấp.
3. Phương pháp quy đổi: Phương pháp bách phân vị theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo, được hiệu chỉnh theo đặc thù tuyển sinh và đào tạo của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
4. Quy trình xét tuyển
Bước 1. Nhận dữ liệu điểm thi TN THPT từ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2. Xác định phương án quy đổi chi tiết bao gồm:
- Các điểm mốc quy đổi theo bách phân vị của mỗi cột điểm, các cặp điểm mốc quy đổi tương ứng giữa hai cột điểm; hàm quy đổi là hàm tuyến tính hoá từng khúc, dành cho PT1 và PT3;
- Các mức điểm thành tích t1, t2… t10 và các mức điểm khuyến khích n1, n2 dành cho PT2.
Bước 3. Công bố Bảng quy đổi năm 2025 và tạo cơ sở dữ liệu tra cứu thông tin điểm xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của trường.
Bước 4. Xét tuyển và lọc ảo trên hệ thống của Bộ GDĐT.
Bước 5. Ra quyết định và công bố Điểm trúng tuyển, Kết quả xét tuyển.
Trường ĐHSP Hà Nội trân trọng thông báo./.
PHỤ LỤC
Kèm theo Thông báo số 783/TB-ĐHSPHN ngày 16/6/2025 của Trường ĐHSP Hà Nội về Về nguyên tắc, phương pháp quy đổi và Quy trình xét tuyển năm 2025
PL1. Sơ đồ Quy đổi và Xét tuyển năm 2025
PL2. Bảng quy đổi minh họa, chạy trên dữ liệu tuyển sinh năm 2024
Khối |
A00 |
A01 |
B00 |
C00 |
D00 | |||||
Phân vị theo SPT |
SPT |
THPT |
SPT |
THPT |
SPT |
THPT |
SPT |
THPT |
SPT |
THPT |
Top 1 |
27,00 |
29,60 |
25,20 |
29,60 |
28,50 |
29,55 |
26,95 |
29,75 |
23,40 |
28,75 |
0,5% |
25,40 |
28,45 |
24,54 |
27,95 |
26,86 |
28,00 |
25,45 |
29,50 |
22,71 |
27,65 |
1% |
24,25 |
28,15 |
23,92 |
27,70 |
26,50 |
27,60 |
25,04 |
29,25 |
22,40 |
27,40 |
2% |
23,25 |
27,85 |
23,08 |
27,45 |
25,88 |
27,20 |
24,35 |
29,00 |
22,03 |
27,15 |
4% |
22,25 |
27,50 |
21,88 |
27,10 |
24,88 |
26,75 |
23,80 |
28,88 |
21,48 |
26,85 |
6% |
21,50 |
27,30 |
21,47 |
26,90 |
24,32 |
26,40 |
23,45 |
28,75 |
21,09 |
26,65 |
8% |
21,00 |
27,10 |
21,00 |
26,70 |
24,01 |
26,15 |
23,10 |
28,50 |
20,60 |
26,50 |
9% |
20,75 |
26,80 |
20,73 |
26,40 |
23,98 |
25,80 |
22,95 |
28,25 |
20,46 |
26,15 |
10% |
20,50 |
26,60 |
20,48 |
26,20 |
23,75 |
25,55 |
22,80 |
28,00 |
20,40 |
25,85 |
19% |
19,00 |
24,75 |
19,07 |
24,40 |
22,43 |
23,85 |
21,85 |
25,25 |
19,30 |
23,85 |
28% |
18,00 |
23,70 |
18,10 |
23,25 |
21,25 |
22,90 |
21,05 |
23,75 |
18,40 |
22,55 |
37% |
16,75 |
22,85 |
17,15 |
22,30 |
20,25 |
22,10 |
20,30 |
22,75 |
17,50 |
21,40 |
46% |
16,00 |
22,00 |
16,24 |
21,45 |
18,75 |
21,35 |
19,70 |
22,00 |
16,75 |
20,40 |
55% |
14,89 |
21,20 |
15,57 |
20,60 |
18,00 |
20,60 |
19,05 |
21,00 |
15,90 |
19,50 |
64% |
13,75 |
20,30 |
14,65 |
19,75 |
16,33 |
19,80 |
18,35 |
20,25 |
15,20 |
18,55 |
73% |
12,75 |
19,25 |
13,37 |
18,75 |
14,81 |
18,95 |
17,55 |
19,25 |
14,40 |
17,50 |
82% |
11,25 |
18,00 |
11,75 |
17,55 |
13,25 |
17,90 |
16,70 |
18,00 |
13,45 |
16,30 |
91% |
9,50 |
16,15 |
10,45 |
15,80 |
11,00 |
16,45 |
15,35 |
16,25 |
11,90 |
14,60 |