Thông tin tuyển sinh năm 2022

Các ngành xét tuyển thẳng theo phương thức 2, phương thức 3


04-04-2022
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là diện xét tuyển thẳng 1 (XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

   Nhà trường tổ chức cho thí sinh tự chọn, đăng kí viết bài luận (chủ đề, hình thức, thời gian thu bài luận sẽ thông báo sau) và ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có bài luận được đánh giá tốt.

   Ngoài ra, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội còn xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 theo hai phương thức sau:

   - Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh; học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế, gọi tắt là diện xét tuyển thẳng 2 (XTT2).

   - Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét tuyển sử dụng kết quả học bạ THPT, gọi tắt là diện xét tuyển thẳng 3 (XTT3).

I. Các ngành đào tạo xét tuyển theo phương thức 2, KHÔNG xét tuyển theo phương thức 3

a) Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)

STT

Ngành học

Mã ngành

Môn/Tổ hợp xét tuyển (a2-a4)

Chỉ tiêu PT2

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2)

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4)

1

SP Toán học

7140209A

Toán

160

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1, a2, a3

2

SP Toán học

(dạy Toán bằng tiếng Anh)

7140209B

Toán

20

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1, a2, a3

3

SP Vật lý

7140211A

Vật lí

80

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

4

SP Vật lý

(dạy Lý bằng tiếng Anh)

7140211C

Vật lí

8

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

5

SP Ngữ văn

7140217C

Ngữ văn

200

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

6

SP Tiếng Anh

7140231A

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

54

Tiếng Anh

IELTS>=6.5; TOEFL IBT>=79

7

Giáo dục Mầm non

7140201A

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

30

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

8

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

7140201B

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

20

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

9

Giáo dục Tiểu học

7140202A

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

50

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử,  Địa lí

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

10

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

7140202B

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử,  Địa lí

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

b) Các ngành đào tạo ngoài sư phạm

STT

Ngành học

Mã ngành

Môn/Tổ hợp xét tuyển (a2-a4)

Chỉ tiêu PT2

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2)

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4)

1

Toán học

7460101A

Toán

10

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

2

Văn học

7229030C

Ngữ văn

10

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

3

Ngôn ngữ Anh

7220201

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

30

Tiếng Anh

IELTS>=6.5; TOEFL IBT>=79

c) Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển theo phương thức 2

   - Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm cả 6 học kỳ THPT đạt loại Tốt, có học lực cả 3 năm THPT đạt loại Giỏi trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).

- Nguyên tắc xét tuyển:

   + Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu.

   + Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

II. Các ngành đào tạo xét tuyển cả phương thức 2 và phương thức 3

a) Các ngành đào tạo sư phạm

STT

Ngành học

Mã ngành

Môn/Tổ hợp xét tuyển (a2-a4, XTT3)

Chỉ tiêu PT2-PT3

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2)

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4)

1

SP Tin học

7140210A

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

50

Tin học,  Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950;

2

SP Hoá học

7140212A

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

30

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

3

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

7140212B

Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0

10

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

4

SP Sinh học

7140213B

Sinh học ≥ 8.0

20

Sinh học

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

5

SP Công nghệ

7140246A

Toán, Vật lý

60

Toán, Vật lý, Tin học

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

6

SP Lịch sử

7140218C

Lịch sử

60

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

7

SP Địa lý

7140219B

Địa lí

75

Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

8

SP Tiếng Pháp

7140233D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2

7

Ngoại ngữ

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public  hoặc junior); TCF≥300;

9

Giáo dục Đặc biệt

7140203C

Ngữ văn

60

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

10

Giáo dục công dân

7140204B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

10

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

11

Giáo dục chính trị

7140205B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

5

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

12

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

7140208C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

6

Tất cả các đội tuyển

 

b) Các ngành đào tạo ngoài sư phạm

STT

Ngành học

Mã ngành

Môn/Tổ hợp xét tuyển (a2-a4, XTT3)

Chỉ tiêu PT2-PT3

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển (a1, a2)

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển (a4)

1

Quản lí giáo dục

7140114C

Ngữ văn, Địa lý, GDCD

30

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; HSK >= 4;

2

Hóa học

7440112A

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

30

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

3

Sinh học

7420101B

Sinh học ≥7.0

20

Sinh học

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

4

Công nghệ thông tin

7480201A

Toán, Vật lý, Hóa học

50

Tin học,  Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

5

Việt Nam học

7310630C

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103C

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204A

Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung

10

Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc

IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;  HSK >= 4 và HSKK trung cấp

8

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

7229001B

(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0

30

Tất cả các đội tuyển

 

9

Chính trị học

7310201B

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD

10

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

10

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

7310401C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

10

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

11

Tâm lý học giáo dục

7310403C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

10

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

12

Công tác xã hội

7760101C

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

25

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300

13

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

7760103C

Ngữ văn

20

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950;

c) Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển theo phương thức 3

   - Điều kiện đăng ký xét tuyển:

     + Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm cả 6 học kỳ THPT đạt loại Tốt và học lực cả 3 năm THPT đạt từ Giỏi trở lên.

      Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên;

     + Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 6 học kỳ THPT đạt từ Khá trở lên và học lực cả 3 năm THPT đạt từ Khá trở lên.

   - Nguyên tắc xét tuyển:

     + Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của phương thức tuyển sinh 2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

     + Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

III. Xét tuyển thẳng đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật

   - Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Tốt, có điểm TBC môn Toán hoặc Ngữ văn đạt >= 6.5 cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

      a.1. Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng tại các trường năng khiếu Nghệ thuật nếu đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật trong nước (từ cấp tỉnh, thành phố đến toàn quốc) và quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) trình độ đại học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 3 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường.

      a.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Trung cấp, Cao đẳng tại các trường năng khiếu nghệ thuật thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) trình độ đại học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

   - Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.1 đến a.2 xét theo giải thưởng từ cấp cao xuống thấp; từ giải cao đến giải thấp, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn Toán hoặc Ngữ Văn.

Lưu ý: Hồ sơ giải thưởng phải phô tô đầy đủ, có bản chính để đối chiếu khi nộp.

   - Chỉ tiêu xét tuyển thẳng:

      + Ngành Sư phạm Âm nhạc: 10 chỉ tiêu.

      + Ngành Sư phạm Mỹ thuật: 10 chỉ tiêu.

TIỂU BAN TRUYỀN THÔNG TUYỂN SINH - TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI

 

 

Post by: Nguyen Van Nghiep
04-04-2022